Hướng dẫn cài đặt các chức năng cho tổng đài KX-TES824
Bằng kinh nghiệm nhiều năm thi công lắp đặt điện thoại nội bộ cũng như hỗ trợ cài đặt, lập trình tổng đài điện thoại nội bộ, Nam Thái xin chia sẻ đến bạn cách thiết lập một số chức năng của tổng đài Panasonic KX-TES824. Các bạn cùng tham khảo dưới đây:
- Hạn Chế cuộc gọi
– Nhập 3X (X= 02-05 ) -> bấm next -> Code No ( 01-20 là nơi tạo mã cấm cho từng cos từ cos 2 -> cos 5) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc
+ 02 : Class 2
+ 03 : Class 3
+ 04 : Class 4
+ 05 : Class 5
– Nhập 6X (X= 01…03 ) -> bấm next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> cos No ( Ext jack ở Cos 1 thì không bị giới hạn ) -> store(lưu) -> end(kết thúc) .
+ 01 : cho ban ngày
+ 02 : cho ban ngày
+ 03 : cho ban ngày
- Cấm Ext gọi ra trên đường CO
– Nhập 4X (X=05,06,07) -> bấm next -> outside line no nhập 1…6 chọn từ CO 1…C06 hoặc bấm “*” chọn tất cả C0 -> Ext Jack No (chọn ext jack từ 1-> 24 hoặc “*” chọn tất cả) -> bấm select ( enable chế độ cho phép chiếm co khi bấn số 9 goi ra ngoài / disable chế độ không cho gọi ra ngoài ) -> bấm store lưu -> bấm end kết thúc .
+ X=05 ban ngày, 06 ban đêm, 07 trưa
Chọn Enable cho các Ext trên đường CO nếu cho máy Ext chiếm CO gọi ra ngoài . Nếu không cho thì chọn Disable.
Xem thêm >> Thi Công Mạng Lan Văn Phòng & Những Điều Cần Lưu Ý Sau Thi Công
.
Kỹ thuật lắp đặt, sửa chữa tổng đài nội bộ cho văn phòng
- Gọi ra ngoài bằng Account code
– Nhập 605 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* ) -> select ( Option/ Forced/ Verify all / verify toll ) -> store -> end .
+ Verify all : ko tạo mã cấm nào trong chương trình ( khi gọi ra ngoài là phải nhập Account code ) .
+ Verify toll : Ap dụng từ class 3 -> class 5 . khi đó đã tạo những mã cấm trong chương trình 303 -> 305 . Muốn gọi phải nhấn account code . những mã không cấm trong chương trình 303->305 không cần nhấn acount code .
– Nhập 310-> next -> code No ( 01-50 ) -> account code ( 0->9 ) -> store -> end .
Tạo mã Account để khi gọi thì nhấn mã có 4 ký tự .(0000->9999)
– Nhập 303-305 : tạo mã cấm tương ứng khi sử dụng từng class ( 3->5 ) ở chế độ verify – toll .
– Nhập 601-602-603: đưa Ext jack No vào class sử dụng account code ( class 3 -> class 5 ) .
- Đảo cực
– Nhập 424-> next -> Co line No ( 1…8/* ) chọn từ 1 ->8 cho CO 1->CO 8 hoặc chọn tất cả thì chọn “*” -> select ( enable chọn chế độ đảo cực / Disable không chọn chế độ đảo cực ) -> Store -> end
Enable : chọn chế độ đảo cực .
- Chỉnh thời gian Flash time
– Nhập 418-> next -> Co line No ( 1…8/* ) nhập từ 1->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 8 nhập “*” nếu chọn tất cả-> select ( 600/900/1200ms ) -> Store -> end
- Giới hạn thời gian gọi ra ngoài
– Nhập 212-> next -> Time ( 1->32 minite là thời gian cần giới hạn )-> Store-> end .
Tạo khoảng thời gian giới hạn để đàm thoại ( 1-> 32 min )
– Nhập 613 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* chọn jack Ext từ 0 -> 24 nếu chọn tất cả các jack thì nhập * )-> select (enable là giới hạn/ Disable là không giới hạn ) -> Store-> end
Chọn Ext nào giới hạn thời gian gọi ra .
- ARS
Tự động chèn dịch vụ 171,178,177,179 khi gọi đường dài liên tỉnh quốc tế
– Nhập 350 -> next -> Co line No ( 1…8/* chọn CO để sử dụng chế độ ARS) nhập từ 0->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 2,chọn tất cả thì chọn * -> select ( enable chọn chế độ sử dụng ARS / Disable không chọn chế độ ARS ) -> Store -> end .
Chọn đường CO để sử dụng dịch vụ ARS ( Enable ) .
– Nhập 351 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
Chọn mã vùng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 1 .
– Nhập 352 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
Chọn mã vùnng khi gọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 2
– Nhập 353 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
Chọn mã vùng khi dọi sẽ chèn dịch vụ ARS cho Route 3 .
– Nhập 354 -> next -> Code No ( 01-80 ) -> area code( tối đa 7 digits, 0…9 ) -> Store -> end
Chọn mã vùng dùng khi gọi se chèn dịch vụ ARS cho Route 4 .
– Nhập 361 -> next -> Route No ( 1…4 ) -> chọn từ 1 -> 4 để chọn Route 1 ->Route 4-> added Number -> store-> end (chèn mã dich vụ như 171,177,178,179 cho từng Route tương ứng)-> Store-> end
- Giới hạn gọi ra trên đường CO
– Nhập 205 -> next -> ( 1-32min là thời gian cần giới hạn) -> store -> end
Áp dụng khi sử dụng ở chế độ call forwarding to out side CO line , call transfer to outside CO line . Khi hết thời gian giới hạn sẽ chấm dứt cuộc đàm thoại .
- Chuyển cuộc gọi trên đường CO line
– Nhập 606 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1->24 để chọn Ext jack nếu chọn tất cả các jack thì nhập * ) -> select (enable chế độ cho phép chuyển ) cuộc gọi/ Disable chế độ không cho phép chuyển cuộc gọi) -> Store -> end.
Enable ( cho ) , Disabl( không cho ) Ext tranfer to outside CO line.
- Call Forwarding cuộc gọi trên đường CO line
– Nhập 607 -> next -> Ext jack No ( 01…24/* nhập từ 1->24 để chọn từ jack 1->24,nhập * nếu chọn tất cả) -> select (enable chế độ cho phép sử dụng / Disable không cho phép ) -> Store -> end .
+ Enable ( cho ) , Disable( không cho ) Ext call forwarding outside CO line .
- Reset dữ liệu hệ thống (reset phần mềm)
– Nhập 999 -> Next -> Select ( all para / system / CO / Ext / Dss /Speed dial ) -> store -> end .
+ All para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default .
+ CO para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng CO line
+ Ext para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng Ext line
+ DSS para : Reset Tổng Đài trả về giá trị Default của các chức năng DSS console
- Hiển thị số gọi đến
– Nhập 900-> Next -> CO line No ( 1…8/* nhập từ 1->8 nếu chọn từ CO 1-> CO 2,nhập * nếu chọn tất ca các CO) -> Select (enable chế độ hiển thị / Disable chế độ không hiển thị ) -> store-> end
Chọn có hoặc không có hiển thị trên từng CO
– Nhập 910 -> Next-> CO line No ( 1…8/* nhập từ 1->8 nếu chọn từ CO 1->CO 8,nhập * nếu chọn tất cả ) -> Select ( FSK chọn chế độ hiển thị ở hệ FSK / DTMF chọn chế hiển thị ở hệ DTMF) -> store-> end .
Chọn chế độ hiển thị FSK hoặc DTMF cho từng CO line .
- Set cổng COM máy in RS232C
– Nhập 800 -> Next -> Select ( CR + LF/CR ) -> Store -> Next -> Select( 1200/2400/4800/9600bps tốc độ máy in phải giống với tốc độ của tổng đài ) -> store -> next -> select ( 7/8 bit ) -> store -> next -> select ( Mark/Space/ Even / all/ none ) -> store -> next -> select ( 1 bit / 2bit ) -> store -> end .
+ Chọn mã đường line : CR + LF/CR
+ Chọn tốc độ bit : 1200/2400/9600/4800
+ Chọn độ dài ký tự : 7/8 bit .
+ Chọn bit parity : Mark/Space / even/ old/ None
+ Chọn bit stop : 1 bit /2bit.
- Chọn chế độ in hay không in cuộc gọi ra hoặc vào
– Nhập 802 -> next -> select ( On / Off / toll ) -> store -> next -> select ( On / Off ) -> store -> end .
+ Outgoing call : cuộc gọi ra : ON(in tất cả cuộc gọi) / OFF(không in)/ Toll ( in những cuộc gọi giới hạn ).
+ Incoming call : Cuộc gọi vào : On(in) / Off (không gọi).
Cách cài đặt các chức năng tổng đài Panasonic KX-TES824
Ngoài ra cũng còn một số tính năng khác mình sẽ thông tin đến bạn ở các bài viết tiếp theo. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn.
Khi cần dịch vụ lắp đặt tổng đài điện thoại, sửa chữa tổng đài hay những dịch vụ khác liên quan hệ thống tổng đài, thi công mạng, lắp đặt điện nhẹ bạn liên hệ Hotline: 09.111.444.26 để được hỗ trợ nhanh nhất.